Thang điểm IELTS và cách tính điểm 4 kỹ năng mới nhất 2023

Thang điểm IELTS hay bảng điểm IELTS là điều mà tất cả thí sinh rất quan tâm. Vậy thang điểm IELTS được tính như thế nào, cách tính điểm cụ thể trong các phần thi nghe, nói, đọc, viết ra sao?

Thang điểm IELTS (IELTS band score) là gì?

Thang điểm IELTS (IELTS band score) là thang điểm tính từ 1.0 – 9.0 (overall điểm thi trung bình cộng điểm của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết) dùng để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh dựa trên một bài thi IELTS bốn kỹ năng hoàn chỉnh của thí sinh.

Ở mỗi kỹ năng đều có cách tính điểm cũng như tiêu chí chấm điểm riêng biệt. Do đó các bạn đang có ý định học và luyện thi IELTS nên nắm rõ các quy tắc này.

Điểm tổng (overall) là điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng nghe – đọc – viết – nói.

Điểm tổng (overall) là điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng nghe – đọc – viết – nói.

Cách tính điểm overall trong IELTS

Thang điểm IELTS trên bảng kết quả của thí sinh sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi cùng với điểm overall. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.

Theo đó, điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau: Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là ".25", thì sẽ được làm tròn lên thành ".5", còn nếu là ".75" sẽ được làm tròn thành "1.0".

Ví dụ: một thí sinh có số điểm như sau: 7.5 (Nghe), 7.0 (Đọc), 6.0 (Viết) và 6.5 (Nói). Điểm tổng của thí sinh này là 7.0 (27 ÷ 4 = 6.75 = 7.0)

Tương tự cách tính, một thí sinh có số điểm như sau: 4.0 (Nghe); 3.5 (Đọc), 4.0 (Viết) và 4.0 (Nói). Như vậy điểm tổng sẽ là 4.0 (15.5 ÷ 4 = 3.875 = 4.0)

Trong trường hợp thí sinh có số điểm là 6.5 (Nghe), 6.0 (Đọc), 6.0 (Viết) và 6.0 (Nói). Như vậy điểm tổng của thí sinh này là 6 (24.5 ÷ 4 = 6.125 = 6)

Thang điểm IELTS Reading và IELTS Listening

Cả 2 phần thi Nghe (Listening) và Đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời. Với một câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, tối đa là 40 điểm và quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 dựa trên tổng số câu trả lời đúng.

Dưới đây là bảng điểm quy đổi sẽ giúp cho các bạn hiểu hơn về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi Reading và Listening với 2 dạng thi IELTS khác nhau Academic và General traning. Các bạn có thể thấy khác nhau cách tính điểm ở kỹ năng Reading.

Cả 2 phần thi Nghe (Listening) và Đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời.

Cả 2 phần thi Nghe (Listening) và Đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời.

Bảng điểm chuẩn quy đổi IELTS Reading và Listening

Thang điểm IELTS Writing và IELTS Speaking

Giám khảo sẽ dựa vào bảng mô tả chi tiết thang điểm 1 – 9 của thí sinh để chấm điểm IELTS cho bài thi Viết và Nói.

IELTS Speaking (cho cả 2 dạng thi)

Bài thi nói cho cả 2 dạng thi Academic và General traning là giống nhau với thời gian thi 11 – 14 phút, thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp giám khảo trả lời các câu hỏi.

Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, dựa trên tiêu chí:

- Fluency and Coherence – Tính lưu loát và kết nối của bài nói (25% tổng điểm bài thi).

- Pronunciation – Cách phát âm (25% tổng điểm bài thi).

- Lexical Resource – Vốn từ (25% tổng điểm bài thi).

- Grammar – Ngữ pháp (25% tổng điểm bài thi).

Bài thi nói cho cả 2 dạng thi Academic và General traning là giống nhau với thời gian thi 11 – 14 phút.

Bài thi nói cho cả 2 dạng thi Academic và General traning là giống nhau với thời gian thi 11 – 14 phút.

IELTS Writing

Bài thi Viết giám khảo sẽ cho điểm từng phần dựa trên tiêu chí, bao gồm:

- Khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi – Task Achievement (đối với đề tài 1) hay khả năng trả lời bài thi – Task Response (đối với đề tài 2)

- Tính gắn kết - kết nối giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion

- Vốn từ vựng – Lexical Resource

- Độ chính xác ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy

Số điểm cho mỗi phần là như nhau:

Giám khảo sẽ dựa vào bảng mô tả chi tiết thang điểm 1 – 9 của thí sinh để chấm điểm IELTS cho bài thi Viết và Nói.

Giám khảo sẽ dựa vào bảng mô tả chi tiết thang điểm 1 – 9 của thí sinh để chấm điểm IELTS cho bài thi Viết và Nói.

Lưu ý:

Trong từng bài thi sẽ có sự chênh lệch đôi chút về độ khó dễ của câu hỏi, kể cả khi các câu hỏi này đã trải qua nhiều công đoạn bao gồm khảo sát bài thi, thi thử,… trước khi chúng được đưa vào để thi chính thức. Vì thế, nhằm tạo sự công bằng cho từng bài thi, thang điểm chuyển đổi sẽ có sự thay đổi linh hoạt cho phù hợp. Ví dụ, cùng điểm 7 nhưng vẫn có sự chênh lệch về số câu trả lời đúng cho những bài thi khác nhau.

Hai hình thức thi Academic và General Training khác nhau ở ngôn ngữ và thể loại dùng trong bài thi. Dạng bài Academic có cấu trúc câu phức tạp, nhiều từ vựng khó hơn hẳn so với General Training. Vì thế, cùng một điểm số nhưng số câu trả lời đúng của dạng bài Academic sẽ ít hơn General Training.

Thang điểm IELTS được đánh giá qua bài thi như thế nào?

Dựa vào kết quả bảng điểm IELTS của bạn sẽ đánh giá năng lực tiếng Anh của thí sinh như sau:

0 điểm: IELTS không có 0 điểm, 0 điểm tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có thông tin nào để chấm bài.

1 điểm - không biết sử dụng tiếng Anh: Thí sinh không biết ứng dụng tiếng Anh trong cuộc sống (hoặc chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ).

2 điểm - lúc được, lúc không: Gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Không thể giáo tiếp thực sự trong cuộc sống ngoài việc sử dụng một vài từ đơn lẻ hoặc một vài cấu trúc ngữ pháp ngắn để trình bày, diễn đạt mục đích tại thời điểm nói - viết.

3 điểm - sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế: Có thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc và thường gặp vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự.

4 điểm - hạn chế: Có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp thành thạo trong các tình huống cụ thể và gặp vấn đề khi có quá trình giao tiếp phức tạp.

5 điểm - bình thường: Có thể sử dụng một phần ngôn ngữ và nắm được trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng quen thuộc của mình.

6 điểm - khá: Tuy có những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung là sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Có thể sử dụng tốt trong các tình huống phức tạp và đặc biệt là trong các tình huống quen thuộc.

7 điểm - tốt: Nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi không có thực sự chính xác, không phù hợp, không hiểu trong tình huống nói. Nói chung là có hiểu các lí lẽ tinh vi và sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp.

8 điểm - rất tốt: Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ mắc một số lỗi như không chính xác và không phù hợp. Nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu và có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.

9 điểm - thông thạo: Có thể sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn đầy đủ.

Thang điểm đánh giá IELTS. Nguồn IDP

Thang điểm đánh giá IELTS. Nguồn IDP

Một số lợi ích khi sở hữu bằng IELTS band điểm cao

Việc sở hữu bằng IELTS không chỉ mang lợi ích về mặt học tập mà còn tạo ra nhiều cơ hội nghề nghiệp cho các bạn thí sinh.

Đạt yêu cầu đầu vào khi du học

Đối với các bạn học sinh, sinh viên có kế hoạch du học tại các quốc gia nói tiếng Anh như Mỹ, Úc, Canada, Anh… thì IELTS là bài thi chuẩn hóa đầu vào bắt buộc để đánh giá năng lực ngôn ngữ của bạn. Việc học và đạt IELTS 6.5 trở lên giúp bạn đảm bảo yêu cầu đầu vào, có thể học tập và nghiên cứu tốt tại môi trường quốc tế.

Miễn thi tiếng anh tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học

Cụ thể, chỉ cần có tấm bằng IELTS 4.0 trở lên là các bạn học sinh đã được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT. Ngoài ra, nếu sở hữu bằng IELTS 6.5 trở lên, bạn còn có cơ hội được miễn thi tiếng Anh đầu vào ở các trường đại học hoặc săn những suất học bổng đi du học nước ngoài cực kì hấp dẫn.

Chứng chỉ IELTS cao là một trong những điều kiện thuận lợi để bạn có cơ hội học tập và làm việc tại nước ngoài.

Chứng chỉ IELTS cao là một trong những điều kiện thuận lợi để bạn có cơ hội học tập và làm việc tại nước ngoài.

Đủ điều kiện tốt nghiệp đại học

Hầu hết các trường đại học lớn tại Việt Nam đều yêu cầu sinh viên phải có chứng chỉ IELTS band 4.0 đến 6.5 tùy vào mỗi trường và chuyên ngành.

Cải thiện cơ hội nghề nghiệp

Hiện nay các nhà tuyển dụng hàng đầu luôn có xu hướng yêu cầu hoặc ưu tiên các ứng viên có tấm bằng có band điểm IELTS từ 6.5 trở lên. Vì vậy, việc đạt band điểm IELTS cao là một lợi thế không hề nhỏ.

Việc sở hữu tấm bằng IELTS cũng sẽ giúp bạn có thêm nhiều cơ hội trong quá trình tìm kiếm việc làm và phát triển nghề nghiệp không chỉ ở các công ty trong nước mà còn ở những tập đoàn đa quốc gia.

Tiếng Anh nghe, nói, đọc, viết thành thạo

Bạn phải học cả bốn kỹ năng tiếng Anh nghe, nói, đọc và viết cho kỳ thi IELTS. Nhờ đó, bạn sẽ cảm thấy tự tin rằng mình đã thông thạo cả 4 kỹ năng trên.

Học IELTS sớm hình thành tư duy logic

Theo nhiều nghiên cứu cho rằng, trẻ em nên bắt đầu học IELTS từ lớp 6-7 vì đây là lúc trẻ bắt đầu phát triển tính cách và tư duy tích cực. Học sinh thi IELTS có lợi thế về tư duy logic, tự tin, kỹ năng thuyết trình tốt và có thể tranh luận sâu. Đây là phẩm chất sẽ giúp bạn học tập và làm việc chăm chỉ nhất.

Diễm Hằng (t/h)

Nguồn GĐ&XH: http://giadinh.net.vn/thang-diem-ielts-va-cach-tinh-diem-4-ky-nang-moi-nhat-2023-172230320150215445.htm